Ủy quyền là việc giao cho một người khác thay mặt mình sử dụng quyền mà mình có được một cách hợp pháp. Đây là quan hệ giữa cá nhân với nhau mang tính chất tương trợ hay giúp đỡ được nhà nước cho phép. Và khi muốn ủy quyền cho người khác bạn cần phải có hợp đồng ủy quyền hay giấy ủy quyền.
Hãy cùng với Blog Bất Động Sản tìm hiểu các mẫu hợp đồng, giấy ủy quyền liên quan đến nhà đất trong bài viết sau đây.
Nội dung chính:
- Hợp đồng ủy quyền là gì?
- Những mẫu hợp đồng ủy quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất
- 1. Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 2. Mẫu hợp đồng Ủy quyền công chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
- 3. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng ủy quyền là gì?
Hợp đồng ủy quyền (hay giấy ủy quyền) là một trong những văn bản thông dụng và được sử dụng nhiều trong các quan hệ dân sự, hành chính, đất đai, hình sự…Theo đó, bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
>> Tải Hợp Đồng Mẫu Về Máy Tính <<
Những mẫu hợp đồng ủy quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất
1. Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …….., tại trụ sở …………………………, chúng tôi gồm có:
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):
Ông …………………………., sinh năm: …………….,
CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….
BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):
Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,
CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….
Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:
ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN
Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………, theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).
Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN
Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:
– Quản lý, sử dụng;
– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;
– Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp.
– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.
ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;
– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.
2. Bên A có các quyền sau đây:
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;
– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;
– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;
– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.
2. Bên B có các quyền sau:
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;
ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;
– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;
– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;
– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.
ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN
Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO
Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A) BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
2. Mẫu hợp đồng Ủy quyền công chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …….., tại …………………để ký Hợp đồng này:
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):
Ông …………………………., sinh năm: …………….,
CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….
BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):
Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,
CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….
Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:
ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN
Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………, theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).
Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN
Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:
– Quản lý, sử dụng;
– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;
– Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp.
– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.
ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;
– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.
2. Bên A có các quyền sau đây:
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;
– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;
– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;
– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.
2. Bên B có các quyền sau:
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;
ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;
– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;
– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;
– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.
ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN
Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO
Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 04 bản.
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A) BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
3. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN
Hôm nay, ngày tháng năm ……., tại ……………………, chúng tôi gồm có:
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):
Ông …………………………., sinh năm: …………….,
CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ……………… và vợ là bà ………………………………., sinh năm: ……….., CMND số: ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày ……………..,
Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….
BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):
Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,
CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….
Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:
ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN
Hiện tại Bên A đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………………………, thành phố Hà Nội.
Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN
Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan công chứng và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý, ký các giấy tờ cần thiết để Bên A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………………………, thành phố Hà Nội. Các công việc cụ thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc dưới đây:
1. Thương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan (kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng nhưng với điều kiện giá mua, nhận chuyển nhượng không được quá………………… đồng) với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …………………….. thành phố Hà Nội.
2. Ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán/hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …………………….. thành phố Hà Nội.
3. Thực hiện các thủ tục kê khai nộp thuế, nộp thuế, đăng ký sang tên quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi đã ký hợp đồng theo khoản 2 điều này và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) khi đã đăng ký sang tên Giấy chứng nhận cho Bên A tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. Nhận bàn giao quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được giao, quản lý, sử dụng, ký kết hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên.
5. Bên B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.
ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;
– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.
2. Bên A có các quyền sau đây:
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;
– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
- Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;
– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;
– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.
- Bên B có các quyền sau:
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;
ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;
– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;
– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;
– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.
ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN
Thời hạn uỷ quyền là …. (bằng chữ:………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO
Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.
Hợp đồng ủy quyền này được lập thành…… bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A) BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Tạm kết: Như vậy mình đã giới thiệu đến quý độc giả các mẫu hợp đồng ủy quyền hay giấy ủy quyền liên quan đến nhà đất mà bạn đang quan tâm. Hi vọng bài viết này hữu ích, đừng quên để lại câu hỏi hoặc đánh giá ở phần bình luận bên dưới để giúp cho blog hoàn thiện hơn, trở thành một kênh cung cấp những thông tin có giá trị tốt nhất, xin cảm ơn!.